Quán Dụng Ngữ Tiếng Hàn – 관용어
관용어” trong tiếng Hàn có nghĩa là “quán dụng ngữ” trong tiếng Việt. Đây là những từ ngữ được dùng theo tập quán từ xưa, được ghép lại từ các từ đơn, nhưng ý nghĩa lại không giống như ý nghĩa của các từ để ghép. Quán dụng ngữ thường mang những ý nghĩa đặc biệt và phản ánh văn hóa, lịch sử của một quốc gia.
1. 발이 떨어지지 않다 - 가기 싫다 – Không rời bước (không thể yên lòng rời đi vì lo lắng, lo ngại hay tiếc nuối)
[보기] 저 옷이 내 시선을 끌어당겨서 발이 떨어지지 않아.
Cái áo đó thu hút sự chú ý của tôi khiến tôi không thể rời bước.
2. 미역국 먹다 - 시험에서 떨어지다 – Thi trượt
[보기] 승규는 대학 입학 시험에서 또 미역국을 먹었어요.
Seungkyu lại thi trượt đại học rồi.
3. 발이 넓다 - 아는 사람이 많다 – Quan hệ rộng
[보기] 남은 회사 내에서 모르는 사람이 없을 정도로 발이 넓었어요
Nam quan hệ rộng đến mức trong công ty không ai mà không biết.
4. 손을 떼다 - 하던 일을 그만두다 – Rút tay (Từ bỏ việc đang làm)
[보기] 아버지는 사업에서 손을 떼고 시골로 내려가 농사를 시작하셨어요
Bố tôi đã rút tay ra khỏi thương trường về quê và bắt đầu trồng trọt
5. 식은 죽 먹기 - 아주 쉽게 예사로 하는 것 – Dễ như trở bàn tay
[보기] 그런 것은 식은죽먹기다
Việc đó dễ như ăn cháo nguội
6. 삼천포로 빠지다 - 이야기가 곁길로 새다 – Diễn tả một sự việc hoặc câu chuyện đang đi đúng hướng thì bị sai hướng.
[보기]아, 그렇지. 잘 나가다 삼천포로 빠졌네
A, đúng vậy. Đang đi đúng lại rơi vào con đường sai
7 .눈 빠지도록 기다리다 - 오랫동안 기다리다 – Đợi mòn con mắt
[보기] 눈이 빠지도록 기다렸지만 남편은 오지 않았아요
Đợi mòn con mắt mà chồng vẫn chưa về
8. 배가 터지도록 먹었다 - 배부르게 먹었다 – Ăn no bể bụng
[보기]비자 한 조각 먹었는데 진짜 배가 터질 뻔했어요
Ăn hét một miếng bánh pizza no muốn bể cái bụng
9. 입이 무겁다 - 비밀을 잘 지킨다는 뜻 – Kín miệng
Trái nghĩa 입이 가볍다 – Không kín miệng
[보기]김 과장은 입이 무거워서 뭐든 믿고 얘기할 수 있어요
Trưởng phòng Kim rất kín miệng dù là gì cũng có thể nói và tin được.
10. 간이 부었다 - 어떤 사람이 분수에 넘는 행동을 하거나 겁 없이 무모한 짓을 할 때 - Gan dạ, dũng cảm. Khi một người hành động vượt quá phạm vi của mình hoặc hành động liều lĩnh mà không sợ hãi
[보기] 그 검은 옷을 입은 남자를 두려워하지 않아? 니가 정말 간이 부었네.
Mày không sợ người đàn ông mặc áo đen đó sao? Mày đúng gan.
Xem thêm