Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 1

Mỗi ngày học 5 câu tục ngữ tiếng Hàn cùng với tiếng Hàn Không Khó.  Các bạn note lại nhé!

1. 배보다 배꼽이 크다 (Lỗ rốn to hơn cái bụng): Tính già hóa non

Ví dụ: 값보다 수리비가 들다니 배보다 배꼽이 셈이다 – Thật đúng là tính già hóa ra non tiền sửa xe còn đắt hơn cả tiền xe

2. 주고 준다 (vừa cho bệnh vừa cho thuốc): Vừa đấm vừa xoa

Ví dụ: 지금 주고 주는 거니? – Bây giờ đang chơi trò vừa đấm vừa xoa đấy à?

3. 식은죽먹기, 누워서떡먹기(dễ như ăn cháo nguội,nằm ăn bánh): dễ như trở bàn tay

Ví dụ: 이십 동안 아이를 돌보는 일을 했더니 우는 아이 달래는 일쯤은 이제 식은 먹기이다 – Trong suốt 20 năm qua tôi đã làm công việc chăm sóc trẻ vì thể dỗ dành đứa trẻ đang khóc là việc dễ như trở bàn tay.

4. 쇠귀에 경읽기: (Đọc kinh vào tai bò) Đàn gãy tai trâu

Ví dụ 동생은 아직 어려서 일을 아무리 설명해 주어도 쇠귀에 읽기이다 – Thằng em tôi nó vẫn còn nhỏ nên dù có giải thích cho nó về việc này cũng như đàn gãy tai trâu thôi.

5. 금강산도 식후경: Có thực mới vực được đạo

Ví dụ: 금강산도 식후경이라는데 아무리 바빠도 우리 일단 밥부터 먹고 가자 – Người ta nói có thực mới vực được đạo dù bận thế nào thì cũng phải ăn cái đã nào.


Tin tức liên quan

Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 2
Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 2

108 Lượt xem

Mỗi ngày học 5 câu tục ngữ tiếng Hàn cùng với tiếng Hàn Không Khó - Ngày 2 - Các bạn note lại nhé!

Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 3
Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 3

119 Lượt xem

Mỗi ngày học 5 câu tục ngữ tiếng Hàn cùng với tiếng Hàn Không Khó - Ngày 3 - Các bạn note lại nhé!

Quán Dụng Ngữ Tiếng Hàn – 관용어
Quán Dụng Ngữ Tiếng Hàn – 관용어

175 Lượt xem

관용어” trong tiếng Hàn có nghĩa là “quán dụng ngữ” trong tiếng Việt. Đây là những từ ngữ được dùng theo tập quán từ xưa, được ghép lại từ các từ đơn, nhưng ý nghĩa lại không giống như ý nghĩa của các từ để ghép. Quán dụng ngữ thường mang những ý nghĩa đặc biệt và phản ánh văn hóa, lịch sử của một quốc gia.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng