Mỗi ngày 5 câu tục ngữ tiếng Hàn- Ngày 2
Mỗi ngày học 5 câu tục ngữ tiếng Hàn cùng với tiếng Hàn Không Khó - Ngày 2 - Các bạn note lại nhé!
1. 싼 게 비지떡 : Tiền nào của nấy
Ví dụ: 싸기에 장난감을 하나 샀더니 싼 게 비지떡이라고 바로 고장이 났다 – Tôi mua một món đồ chơi do nó rẻ nhưng đúng là tiền nào của nấy nó đã hư rồi
2. 가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 : Bà con xa không bằng láng giềng gần
Ví dụ:
가: "왜 항상 그 이웃과 좋은 관계를 유지하려고 그렇게 노력하시나요? – Sao mày cứ cố gắng duy trì quan hệ tốt với người hàng xóm đó vậy?
나: 그 이웃은 '가까운 이웃 먼 친척보다 낫다'라고 말하죠. 우리는 서로가 필요할 때 항상 도와줄 수 있고, 그것은 보다 소중한 관계이다. – Vì người hàng xóm đó đúng với câu “Bà con xa không bằng láng giềng gần”. Vì chúng tôi luôn luôn giúp đỡ nhau khi cần, mối quan hệ đó quan trọng hơn bất kể cái gì.
3. 좋은 약은 입에 쓰다 : Thuốc đắng giã tật
Ví dụ:
가: 왜 그렇게 듣기 싫은 의견을 제시하는 건지 이해가 안 가네요. - Tôi không hiểu tại sao bạn lại phải đề xuất ý kiến khó nghe như vậy
나: 맞아요, 하지만 '좋은 약은 입에 쓰다' 라는 걸 기억하세요. 때로는 다른 사람이 나아가기 위해 그들이 원치 않는 말을 해줘야 할 때가 있습니다. - Đúng vậy, nhưng nhớ rằng ' Thuốc đắng giã tật '. Đôi khi, để giúp người khác tiến bộ, chúng ta phải nói những điều họ không muốn nghe.
4. 아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói
Ví dụ:
가: 민준이가 컴퓨터가 고장 난 건 자기 때문이 아니래. - Min Chun nói rằng máy tính bị hư không phải do anh ấy
나: 아닌 땐 굴뚝에 연기 날까! 매일 쓰는 사람이 민준인데 - Không có lửa thì làm sao có khói! Người dùng nó mỗi ngày là Min Chun mà
5. 소 잃고 외양간 고친다 : Mất bò mới lo làm chuồng
Ví dụ:
가: 저 집 도둑맞았다더니 이제 열쇠 바꾸나 보네. - Tôi nghe nói nhà đó bị trộm bây giờ chắc là đổi ổ khóa
나: 진작에 허술한 자물쇠를 바꿨어야지, 소 잃고 외양간 고친다는 말이 딱 맞네. - Lẽ ra phải thay ổ khóa cũ từ lâu rồi. Đúng là mất bò mới lo làm chuồng.
Xem thêm